Hướng dẫn cách nhận biết thành phần dinh dưỡng cho thực phẩm an toàn

Hướng dẫn cách nhận biết thành phần dinh dưỡng cho thực phẩm an toàn

Hướng dẫn cách nhận biết thành phần dinh dưỡng cho thực phẩm an toàn

Hướng dẫn cách nhận biết thành phần dinh dưỡng cho thực phẩm an toàn

Hướng dẫn cách nhận biết thành phần dinh dưỡng cho thực phẩm an toàn
Hướng dẫn cách nhận biết thành phần dinh dưỡng cho thực phẩm an toàn
Tin tức

Hướng dẫn cách nhận biết thành phần dinh dưỡng cho thực phẩm an toàn

Mỗi loại thực phẩm đều có lượng chất dinh dưỡng khác nhau và thường là tỷ lệ của chất đạm, đường, chất béo, vitamin và khoáng chất....Tên các thành phần được xếp theo thứ tự trọng lượng cao xếp trước, trọng lượng thấp xếp sau...

Hướng dẫn cách nhận biết thành phần dinh dưỡng cho thực phẩm an toàn
Trên các thực phấm được bày bán hầu hết đều có ghi đầy đủ các thành phần dinh dưỡng nhưng hầu hết chúng ta đều bỏ qua mà không tìm hiểu xem các thánh phần trong đó. Việc này cũng rất quan trọng trong việc lựa chọn những thực phẩm tốt cho sức khỏe của bạn cũng như tránh xa những thực phẩm có thể khiến sức khỏe của bạn bị ảnh hưởng xấu. Nếu như bạn muốn tìm hiểu kỹ hơn về những thành phần này thì bài viết này của Darling sẽ giúp ích được cho bạn đấy!
1. Đọc nhãn sản phẩm trước khi quyết định mua

  • Việc đọc nhãn sản phẩm trước khi mua sẽ cung cấp cho bạn được nhiều thông tin về sản phẩm đó. Đây là việc cần thiết cho dù bạn mua ở siêu thị hay ở những của hàng tạp hóa, cửa hàng tiện lợi...

  • Những thông tin bạn có được trên nhãn gồm:

  • Các thành phần dinh dưỡng có trong sản phẩm như chất béo, calo, protein... chiếm trọng lượng (%) trong 1 hộp, 1 túi thực phẩm đóng hộp, sẽ giúp bạn lựa chọn sử dụng sao cho phù hợp với sức khỏe của các thành viên trong gia đình.

  • Nếu bạn là người ăn kiên thì lượng đường, muối có trong thực phẩm rất quan trọng, khi biết lượng chất có sẵn bạn sẽ dễ dàng điều chỉnh lượng đường và muối khi nấu ăn, nâng cao sức khỏe cho bản thân và gia đình.

  • Ngoài ra, bạn dễ dàng nhận biết được chất gây dị ứng đối với bạn và gia đình, vì chỉ một lượng nhỏ chất nào đó không phù hợp với bạn thì cũng rất dễ gây hại đến sức khỏe.

2. Cách đọc tên nhãn và nhận biết các chất dinh dưỡng
Để không mất quá nhiều thời gian để đọc, bạn chỉ cần chú ý những điều sau để việc lựa chọn nhanh hơn.
a. Đối tượng tiêu dùng
Đối với một số sản phẩm như sữa bột...sẽ có giới hạn đối tượng sử dụng vì sẽ không tốt cho sức khỏe nếu sử dụng không đúng mục đích cũng như đối tượng, nhất là với trẻ em vì sẽ dễ làm trẻ không hấp thụ năng lượng hoặc quá tải hệ tiêu hóa... nên khi mua hàng bạn cần xem kỹ thông tin này.


b. Các thành phần dinh dưỡng

  • Mỗi loại thực phẩm đều có lượng chất dinh dưỡng khác nhau và thường là tỷ lệ của chất đạm, đường, chất béo, vitamin và khoáng chất....Tên các thành phần được xếp theo thứ tự trọng lượng cao xếp trước, trọng lượng thấp xếp sau.

  • Một số thực phẩm sẽ đổi tên gọi của thành phần trên như đường thì gọi là mật, hay chất đạm gọi là protein...

  • Tuy nhiên ở một số thực phẩm sẽ có chứa các thành phần có hại cho cơ thể với tên gọi khác nhau mà bạn hay bỏ qua.

  • Dầu chuyển hóa/ Trans fat: Đây là loại chất béo rất có hại cho cơ thể người dùng, bạn cần tuyệt đối tránh sử dụng những thực phẩm có chất này.

  • Sugar: Được gọi là đường và thường có trong các thực phẩm khô hoặc gia vị, để tránh ảnh hưởng đến sức khỏe bạn nên chọn thực phẩm có thật ít thành phần này. Ngoài ra, còn có một loại đường khác làm từ bắp gọi là High Fructose corn syrup dễ gây béo và có hại nếu bạn dùng thường xuyên.

  • Artificial Color hay còn gọi là màu nhân tạo: Chất này thường có ở các thực phẩm dạng lỏng như nước giải khát, gia vị sốt, đặc biệt là trong bánh kẹo. Khi thực phẩm có lượng màu nhân tạo càng nhiều thì các nguyên liệu tự nhiên càng ít, những thực phẩm đó sẽ gây hại cho cơ thể người dùng rất nhiều.

c. Khối lượng tịnh và khẩu phần ăn
Lượng calo là nhân tố ảnh hưởng rất lớn đến trọng lượng của một khẩu phần ăn. Khối lượng của khẩu phần này được chuẩn hóa là trên 100gram hoặc 100 ml.
Ví dụ: Trên hộp sữa tươi sẽ ghi tỷ lệ thành phần và lượng calo của 100 ml sữa, nhưng thể tích thực thường là 110 ml hoặc 180 ml.


d. Hạn sử dụng, nhà sản xuất và ngày sản xuất
Bạn nên chọn mua sản phẩm của những nhà sản xuất quen thuộc và có uy tín còn không thì thông tin của nhà sản xuất phải đầy đủ thông tin cụ thể rõ ràng.
Thời hạn sử dụng sản phẩm cũng rất quan trọng, bạn hãy tránh những sản phẩm hạn sử dụng còn ít để đảm bảo các dưỡng chất trong thực phẩm vẫn còn để an toàn cho sức khỏe.


e. Bảo quản
Muốn sử dụng sản phẩm được lâu, bạn hãy đọc kỹ phần hướng dẫn bảo quản và làm theo những gì mà nhà sản xuất đã lưu ý trên bao bì.
VD: để bảo quản thực phẩm khô có thể để ở nhiệt độ thường, nơi thoáng mát...


3. Ví dụ minh họa
Cùng xem một số ví dụ dưới đây để bạn có thể hiểu rõ hơn về những thông tin được ghi chú trên bao bì sản phẩm nhé

  • Thông tin nhà sản xuất: ĐCSX: Kp1, Phường Phú Hài, TP. Phan Thiết - Bình Thuận.
  • Thành phần cấu tạo thực phẩm: Cá, muối, trong đó: Hàm lượng đạm là 11g/ lít (thấp), hàm lượng Nitơ Axit Amin là 5.2 g/ lít (thấp). Khi biết những thành phần này thì người tiêu dùng sẽ biết thực phẩm có hợp để sử dụng không, nhất là đối với người mắc bệnh tiểu đường, tim mạch...
  • Nước mắm này không sử dụng hóa chất bảo quản, không urê gây hại, người dùng sẽ yên tâm khi sử dụng.

Ở sản phẩm thứ 2, bạn sẽ thấy tương cà Heins không có chất biến đổi gen (GMOs), không có siro tạo ngọt từ ngô, và đây cũng là điểm nổi bật của tương cà này, giúp cho nhiều người tiêu dùng an tâm khi chọn mua.

  • Thành phần các chất dinh dưỡng có trong tương cà: Total Fat ( Chất béo) là 0%, sodium là 190 mg (thấp), carb là 5 g (thấp), 4 g đường (thấp).
  • Nguyên liệu tự nhiên: Cà chua, đường mía, muối, hành tây...
  • Thông tin nhà sản xuất: thông tin bao gồm Facebook, Twitter.

Sản phẩm thứ 3 là sữa bột dành cho em bé, nên các bà mẹ phải đọc thật kỹ các thông tin trên bao bì sản phẩm để pha sữa cho phù hợp. Khi đọc nhãn hiệu sữa này bạn sẽ thấy yên tâm khi mua để các bé sử dụng.

  • Kích thước khẩu phần ăn (serving size): Kích thước khẩu phần ăn trong 1 chén chứa 28.35 g và lượng calo là 100 g.
  • Hàm lượng các chất dinh dưỡng gồm có: Chất béo 10 g (thấp) trong đó có 5 g chất béo bão hòa và không chứa dầu chuyển hóa, Cholesterol 30 g (thấp), sodium 230 mg, protein là 7g... các bà mẹ có thể hoàn toàn yên tâm cho bé sử dụng mà không lo hại đến sức khỏe, kèm theo kế bên là % giá trị dinh dưỡng hằng ngày, giúp xác định được chế độ ăn uống của bé.

Qua bài viết trên, hi vọng bạn đã có thể tự mình đọc được những thông tin cần thiết khi định mua một sản phẩm bất kỳ.Từ đó lựa chọn cho gia đình cũng như bản thân bạn những sản phẩm tốt để đảm sức khỏe.
Nguồn: Dienmayxanh
Xem thêm:
Bí quyết mua tivi để kinh doanh karaoke.


Copyright © 2022 DARLING VIETNAM
Chat với chúng tôi !